Bất kỳ website nào trước khi đưa vào hoạt động chính thức cũng cần được thử nghiệm và kiểm tra nội bộ thật kỹ lưỡng. Và XAMPP Server là công cụ tiện lợi nhất để phục vụ nhu cầu này. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cài WordPress trên XAMPP Server chỉ trong 2 phút.
NỘI DUNG CHÍNH
XAMPP là gì?
XAMPP Server là một phần mềm nguồn mở miễn phí và khá phổ biến, thường được các lập trình viên sử dụng để làm server ảo nội bộ (Local host) chứa website trước khi đưa vào chính thức. Ở đó, bạn có thể kiểm tra plugin, thử nghiệm theme và các tính năng được code tuỳ biến thêm một cách an toàn.
XAMPP hoạt động dựa trên sự tích hợp của 5 phần mềm chính là Cross-Platform (X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P) và Perl (P), nên tên gọi XAMPP cũng là viết tắt từ chữ cái đầu của 5 phần mềm này.
Cách cài đặt WordPress trên XAMPP Server
Bước 1: Download và cài đặt XAMPP cho máy tính
Bước đầu tiên bạn cần cài đặt WordPress localhost (server ảo nội bộ) là cài đặt phần mềm XAMPP. Bạn có thể download XAMPP từ trang web Apachefriends.org.
Sau khi quá trình download hoàn tất, hãy click đúp vào file XAMPP vừa tải xuống để cài đặt trên máy tính. Bạn có thể thấy cảnh báo từ phần mềm chống virus của máy tính bạn, nhưng không sao cả, chỉ cần nhấn vào Yes để tiếp tục.
Bước 1: Cài WordPress trên XAMPP Server
Sau khi chạy quá trình cài đặt, hãy tiếp tục click vào nút Next.
Để cài đặt WordPress, chúng ta chỉ cần Apache, MySQL và PHP. Bạn có thể bỏ chọn tất cả ngoại trừ 3 phần mềm trên hoặc cũng có thể chọn cài đặt tất cả (lựa chọn này sẽ chiếm bộ nhớ hơn). Kiểm tra lại lần cuối đầy đủ các phần mềm như hình và bấm Next.
Bạn nên cài đặt XAMPP theo vị trí mặc định ở chỗ ở đĩa C. Vậy nên cứ để như mặc định sẵn và bấm Next.
Một lần nữa nhấn vào Next. Sau đó, quá trình cài đặt XAMPP sẽ bắt đầu. Sau khi hoàn thành cài đặt. Bạn cần click đúp vào icon XAMPP để chạy phần mềm.
Tiếp theo, chúng ta sẽ tiến hành cài đặt WordPress trên localhost.
Bước 2: Khởi động XAMPP và kiểm tra máy chủ ảo
Để cài đặt XAMPP và WordPress đúng cách, bạn sẽ cần chạy hai mô-đun:
- Apache
- MySQL
Bạn có thể khởi động cả hai mô-đun từ bảng điều khiển XAMPP:
Sau khi khởi chạy chúng, bạn sẽ thấy trạng thái của chúng chuyển sang màu xanh lá:
Và bây giờ bạn có thể kiểm tra xem máy chủ nội bộ của mình có đang hoạt động hay không bằng cách truy cập http://localhost/
vào trình duyệt web mà bạn đã chọn:
Nếu không có báo lỗi nào xảy ra, bạn đã có một máy chủ XAMPP đang hoạt động trên PC Windows của mình! Bây giờ bạn đã có thể cài đặt WordPress trên XAMPP.
Bước 3: Thêm các tệp WordPress
Nếu bạn đã từng cài đặt thủ công WordPress, phần còn lại của quá trình sẽ khá quen thuộc. Đầu tiên, bạn cần truy cập vào wordpress.org và tải xuống phiên bản WordPress mới nhất.
Sau đó, trong Windows, đi đến thư mục bạn đã cài đặt XAMPP. Thường là C://xampp
. Hãy tìm thư mục tương tự trên máy bạn nếu không giống với hướng dẫn. Tiếp theo, trong thư mục đó, tìm thư mục con htdocs :
Trong htdocs , hãy tạo một thư mục mới cho trang web thử nghiệm của bạn. Tên thư mục này sẽ trở thành tên phụ được sử dụng để truy cập trang web của bạn. Ví dụ: nếu bạn tạo thư mục WebTest
, bạn sẽ truy cập trang web của mình bằng cách truy cập http://localhost/
WebTest
Khi bạn tạo thư mục, hãy giải nén tệp .zip WordPress mà bạn đã tải xuống từ wordpress.org vào đó:
Bước 4: Tạo cơ sở dữ liệu cho WordPress
Tiếp theo, bạn cần tạo cơ sở dữ liệu MySQL để cài đặt WordPress của mình. Để bắt đầu, hãy khởi chạy PHPMyAdmin từ bảng điều khiển XAMPP của bạn:
Sau đó nhấp vào Database ở trên cùng:
Và nhập tên cho cơ sở dữ liệu của bạn và nhấp vào Create . Tên nào cũng được nhưng hãy nhớ hoặc lưu lại vì bạn sẽ cần nó cho bước tiếp theo:
Không giống như cài đặt WordPress trên server thực tế, khi bạn cài đặt XAMPP và WordPress, bạn không cần phải lo lắng về việc tạo cơ sở dữ liệu cho người dùng.
Bước 5: Cài đặt WordPress trên server ảo nội bộ
Khi bạn truy cập trang web thử nghiệm của mình, bạn sẽ thấy trình cài đặt WordPress bình thường. Hãy nhớ rằng, trang web thử nghiệm của bạn chỉ là http://localhost/FOLDERNAME
Bước duy nhất mà quá trình này sẽ khác với cài đặt thông thường là chi tiết Database (Cơ sở dữ liệu). Khi bạn đến chi tiết cơ sở dữ liệu, hãy nhập chúng như sau:
- Tên Database = Tên bạn đã tạo trong PHPMyAdmin
- Username = “root”
- Password = để trống
Sau đó kết thúc phần còn lại của quá trình cài đặt WordPress như bình thường.
Sau khi hoàn tất quá trình, bạn sẽ thấy bản cài đặt WordPress hoàn toàn mới của mình đang chạy trên máy chủ nội bộ của bạn:
Khắc phục sự cố các lỗi XAMPP phổ biến
Nếu bạn đã làm theo hướng dẫn cài đặt XAMPP của Digi4U ở trên, hy vọng bạn sẽ thiết lập và chạy mà không gặp bất kỳ lỗi nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiếm hoi, bạn có thể gặp phải một số lỗi XAMPP yêu cầu khắc phục sự cố.
Dưới đây là một số mẹo để sửa các lỗi XAMPP thường gặp
Lỗi XAMPP Maximum PHP Execution Time Exceeded
Đây là Lỗi Thời gian thực thi PHP tối đa, là một vấn đề rất phổ biến trên các bản cài đặt WordPress mà bạn đã tạo bằng XAMPP.
Rất may, bạn có thể sửa nó chỉ bằng cách chỉnh sửa một dòng duy nhất trong một trong các tệp cấu hình XAMPP.
Để bắt đầu, hãy mở Bảng điều khiển XAMPP và nhấp vào nút Config bên cạnh Apache . Trong danh sách thả xuống, chọn tùy chọn cho PHP (php.ini) :
Thao tác này sẽ mở php.ini
trong trình soạn thảo văn bản mặc định của bạn.
Trong file, hãy tìm kiếm dòng sau:
max_execution_time
Bạn sẽ thấy một dòng: max_execution_time=1
20
Để sửa lỗi XAMPP Maximum PHP Execution Time Exceeded, bạn chỉ cần tăng giá trị của số. Ví dụ: bạn có thể thử tăng gấp đôi nó lên thành 240
.
Lỗi XAMPP Maximum filesize Exceeded
Đây là một sự cố phổ biến khác mà bạn có thể gặp khi cố tải tệp lên trang web WordPress nội bộ mà bạn đã tạo bằng XAMPP.
Rất may, nó dễ sửa chữa. Trên thực tế, bạn có thể sửa nó từ chính vị trí mà bạn đã sửa lỗi trước đó – php.ini
.
Để bắt đầu, hãy mở php.ini
( bạn có thể làm theo các bước trong phần trước ).
Sau đó, tìm kiếm dòng sau:
upload_max_filesize
Bạn sẽ tìm thấy dòng: upload_max_filesize=40M
.
Tương tự, bạn chỉ cần thay đổi con số sau dấu ‘=’.
Ví dụ, bạn có thể làm cho nó upload_max_filesize=60M.
Trong khi chỉnh sửa php.ini
tệp, bạn cũng sẽ muốn thực hiện thay đổi tương tự đối với post_max_size
.
Lỗi XAMPP Apache unexpected Shutdown
Lỗi này có nghĩa là đã xảy ra sự cố với Apache. Apache là máy chủ web mà XAMPP đang chạy trên đó, vì vậy lỗi này sẽ làm các trang web nội bộ của bạn sẽ ngừng hoạt động.
Vì đây là lỗi phức tạp, Digi4U sẽ có bài viết chuyên sâu để khắc phục riêng vấn đề này.
Lỗi 403 – Lỗi bị cấm truy cập XAMPP
Một thông báo lỗi phổ biến khác là lỗi bị cấm truy cập XAMPP, thường biểu hiện dưới dạng lỗi 403 khi bạn cố gắng truy cập cơ sở dữ liệu của mình bằng phpMyAdmin (hoặc đôi khi các trang khác).
Thông thường, điều này xảy ra do cấu hình sai trong một trong các tệp cấu hình XAMPP.
Để khắc phục, hãy nhấp vào nút Config bên cạnh Apache trong Bảng điều khiển XAMPP.
Từ menu thả xuống, hãy chọn httpd-xampp.conf
, tệp sẽ tự động mở trong trình soạn thảo văn bản mặc định của bạn.
Tìm dòng mã bắt đầu bằng Alias /phpmyadmin.
Trong khối mã đó, bạn sẽ thấy một dòng cho biết Require local
. Thay đổi dòng đó bằng Require all granted
là xong.
Lời kết
Khi học cách cài đặt WordPress trên XAMPP, bạn có thể nhanh chóng tạo ra các trang web thử nghiệm mới bất cứ khi nào cần và biết cách sửa các lỗi cơ bản nếu gặp phải.
Với kinh nghiệm của Digi4U, hãy luôn sử dụng các bản cài đặt XAMPP để kiểm tra mọi theme và plugin bạn dự định thêm vào để đảm bảo website chính thức hoạt động hoàn hảo nhất có thể nhé.
Nếu đã thành thạo việc cài đặt WordPress trên server ảo, bạn có thể tham khảo cách cài đặt WordPress trên server chính thức, hoặc nếu vẫn cảm thấy quá phức tạp và tốn thời gian, Digi4U có dịch vụ cài đặt WordPress giá rẻ và cực kỳ nhanh chóng.